Logo Bài Thuốc Quý

Tác dụng của chè vằng

13/08/2020 · Sức khỏe
Chè vằng có tính mát và có tác dụng thanh nhiệt, trừ độc, mát gan, giữ cho da dẻ mịn màng, ngăn ngừa mụn nhọt, kích thích ăn ngon, ngủ yên giấc. Đặc biệt, chè vằng có tác dụng rất tốt cho phụ nữ sau sinh.

Cây chè vằng

Tên khoa học: Jasminum subtriplinerve 

Tên gọi: Chè vằng, chè cước man, cây lá ngón, cẩm văn, cẩm vân, dây vắng, mổ se, lài ba gân.

Họ: Oliu (Nhài Oleaceae). 

Cây mọc dưới dạng bụi nhỏ, mọc hoang ở bụi rào, bụi tre hoặc bám vào thân cây khác. Thường dễ bị nhầm lẫn với cây lá ngón (cây thuốc độc gây nguy hiểm chết người) vì có thân và cành khi bỏ hết lá đi rất giống lá ngón.

Cây chè vằng mọc hoang ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam. Người dân sử dụng dây chè vằng để đan dế, làm dây thừng. Sử dụng lá chè vằng để làm thuốc chữa bệnh, đặc biệt rất tốt cho sản phụ sau sinh.

1. Đặc điểm cây chè vằng

Lá chè vằng có 3 gân sọc, 2 gân uốn cong theo mép lá, 1 gân ở chính giữa. Hoa chè vằng có 10 cánh, màu trắng. Quả chè vằng chín có màu vàng, cỡ bằng hạt ngô, có một hạt rắn chắc.

Cây chè vằng
Vị thuốc chè vằng rất tốt cho phụ nữ sau sinh.

2. Đặc tính của chè vằng trong Y học

Theo Đông y, chè vằng có tính mát được sử dụng để thanh nhiệt, trừ độc, mát gan, giữ cho da dẻ mịn màng, ngăn ngừa mụn nhọt, kích thích ăn ngon, ngủ yên giấc. Với phụ nữ sau sinh chè vằng có tác dụng lợi sữa, kích sữa, chống khuẩn, kháng viêm, bế kinh, khí hư và giúp giảm cân hiệu quả.

Theo Y học hiện đại, trong chè vằng có 3 hợp chất chính đó là Flavonoid, Glycozit đắng và Ancaloid. Flavonoid ngăn chặn tình trạng oxy hóa, chống độc, bảo vệ chức năng gan, lợi tiểu. Glycozit đắng kích thích sự ngon miệng, cải thiện tiêu hóa ở mức độ vừa phải. Ancaloid có tác dụng hạ huyết áp, chống ưng thư, diệt khuẩn, diệt ký sinh trùng, tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.

3. Phân loại chè vằng

Có 3 loại chè vằng đó là:

  • Chè vằng lá nhỏ (Vằng sẻ): Tốt nhất. Chè vằng sẻ được dùng nhiều để làm thuốc vì hàm lượng chất tốt có nhiều. Chè vằng sẻ có lá nhỏ, mỏng, phơi khô vẫn có màu xanh nhạt, thơm khi đun làm nước uống, nước có màu xanh nhạt
  • Chè vằng lá to (Vằng trâu): Dùng được. Hàm lương chất thấp, thường không được ưu tiên sử dụng trong chữa trị bệnh. Chè vằng trâu có lá, thân to hơn, lá phơi khô có màu nâu, nước đun lên có màu nâu xẫm, không có mùi.
  • Chè vằng núi: Không có tác dụng làm thuốc

4. Cách dùng

  • Phơi, sao khô lá, thân dùng làm trà vằng hoặc nước uống.
  • Lá chè vằng tươi được cô đặc làm thành cao còn được gọi là cao chè vằng.
  • Chiết xuất, tinh chế thành dạng viên nén với công nghệ hiện đại.

Tác dụng của chè vằng

Trong Đông y, chè vằng vằng vị đắng hơi khó uống nhưng tính mát, có thể thanh nhiệt giải độc. Đặc biệt, chè vằng rất tốt cho phụ nữ sau sinh.

Các nghiên cứu về y học hiện đại cũng đã chỉ ra trong chè vằng có chứa Flavonoid, Glycozit đắng và Ancaloid, chính các thành phần này đã khiến chè vằng góp mặt trong nhiều loại thuốc chữa bệnh.

Với những người không có chuyên môn về y học vẫn có thể dùng chè vằng nếu nắm được 10 công dụng dưới đây của chè vằng.

1. Giải khát, thanh nhiệt mùa hè

Người dân các tỉnh miền Trung, đặc biệt là Quảng Trị vẫn nấu nước chè vằng thay cho nước lọc để uống mỗi ngày. Có lẽ họ không quá quan tâm đến việc uống chè vằng có tác dụng gì mà chỉ xem chè vằng như một loại nước giải khát, thanh nhiệt trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nơi đây. Điều này cũng tương tự như người ngoài Bắc thích uống nước lá vối hoặc lá chè xanh.

2. Tiêu mỡ, giảm cân

Đối với chị em phụ nữ, từ lâu chè vằng đã trở thành “thần dược” giảm cân vô cùng hữu hiệu. Uống chè vằng thay cho nước lọc hàng ngày giúp duy trì cảm giác no bụng, bên cạnh đó lại thúc đẩy quá trình trao đổi chất và đốt cháy mỡ thừa. Phụ nữ sau sinh muốn nhanh lấy lại vóc dáng nên uống nước chè vằng nóng mỗi ngày.

3. Chữa mất ngủ, biếng ăn

Tác dụng của chè vằng trong việc chữa mất ngủ và chứng biếng ăn, ăn không ngon miệng chính là nhờ vào chất Glycozit đắng. Chất này tạo nên vị đắng khó uống của chè vằng, nhưng thật khó tin là nó lại kích thích vị giác của chúng ta, giúp các bữa ăn trở nên hấp dẫn hơn.

4. Dùng cho người cao huyết áp, xơ vữa động mạch

Chè vằng làm giảm áp lực máu vào thành mạch, chống oxy hóa và phòng xơ vữa động mạch. Cũng bởi vậy, nó được dùng để chữa bệnh cao huyết áp ở nhiều người bệnh, đặc biệt là ở người già.

5. Hỗ trợ cho bệnh nhân gan nhiễm mỡ, máu nhiễm mỡ, tiểu đường

Công dụng này xuất phát từ khả năng kích thích tiêu hóa và tiêu hủy mỡ thừa, giảm cân của chè vằng. Uống chè vằng mỗi ngày là cách đơn giản nhất để phòng ngừa những bệnh này.

6. Lợi sữa, giúp phụ nữ sau sinh hồi phục nhanh hơn

Uống nước chè vằng ngay sau khi sinh con sẽ giúp sữa về nhanh hơn, nhiều hơn và đều hơn. Nếu mẹ nào sau sinh mà bị mất sữa, tắc sữa cũng có thể dùng chè vằng để khắc phục. Ngoài ra, chè vằng còn tạo ra những cơn co bóp tử cung, đẩy máu huyết trong tử cung ra ngoài, tránh hậu sản và rút ngắn thời gian hồi phục cho sản phụ.

7. Bảo vệ gan, phòng chống ung thư

Chất Flavonoid chính là yếu tố làm nên công dụng tuyệt vời này của chè vằng. Uống chè vằng mỗi ngày sẽ hỗ trợ thải các chất độc ra bên ngoài, chống lại sự oxy hóa tế bào, giúp bảo vệ gan không bị nhiễm độc.

Đối với tất cả các tác dụng trên của chè vằng, chúng ta đều có chung một cách sử dụng:

– Nếu dùng cao chè vằng: Mỗi ngày dùng 10g cao chè vằng hòa với 2 lít nước 70 – 80 độ, uống ngay khi còn nóng ấm và chia làm nhiều lần.

– Nếu dùng chè vằng khô: Mỗi ngày dùng 20 – 30g chè vằng khô đun với 2 lít nước sôi trong 15 phút, uống khi còn nóng ấm sẽ có tác dụng tốt hơn.

8. Chữa áp xe vú

Phụ nữ bị áp xe vú có thể dùng chè vằng bằng cách lấy lá chè vằng tươi hoặc khô giã nát với cồn 50 độ, sau đó đắp lên bầu ngực bị áp xe. Một ngày thực hiện như vậy 3 lần, đêm đắp 2 lần liên tục trong 1 tuần cho đến khi bệnh khỏi hẳn, không nên thấy bệnh sắp khỏi mà ngừng ngay.

9. Chữa kinh nguyệt không đều

Phụ nữ trong độ tuổi tiền mãn kinh hoặc thiếu nữa tuổi dậy thì có kinh nguyệt thất thường có thể sử dụng chè vằng để ổn định lại, đồng thời giảm tỉ lệ mắc các bệnh viêm nhiễm. Tuy nhiên thay vì dùng nước chè vằng, chị em nên dùng bài thuốc gồm 20g chè vằng khô, 16g ích mẫu khô, 8g ngải cứu khô, 16g hy thiêm khô. Tất cả đem rửa sạch, sắc uống trong ngày.

10. Chữa bệnh về răng miệng

Tác dụng của chè vằng trong việc chữa bệnh răng miệng được phát huy từ lá của nó. Chỉ cần rửa sạch một vài chiếc lá vằng tươi, cho vào miệng nhai và ngậm khoảng 30 phút là những cơn đau sẽ nhanh chóng dịu bớt.

11. Trị mụn trứng cá, làm lành vết thương, vết rắn cắn

Người ta dùng rễ của chè vằng ngâm đem mài với dấm thanh, đắp lên da để trị mụn trứng cá. Đối với vết thương hở hoặc vết rắn cắn bị mưng mủ, lấy lá cành chè vằng đun sôi lên, chắt nước rửa vết thương để tránh nhiễm trùng và giúp vết thương mau lành.

Cách sử dụng chè vằng trong chữa bệnh

1. Đối với chè vằng khô

Sau khi hái về, chọn ra phần thân và lá, rửa sạch, phơi khô, cắt nhỏ ra để sử dụng và có thể bảo quản trong túi nilong.

Trước khi nấu, lấy khoảng 50g chè, rửa qua bằng nước nóng để loại bỏ bụi bẩn rồi cho chè vào nồi.

Đổ 1,5 lít nước vào, đun sôi khoảng 15 phút để chè tiết hết chất ra trong nước.

Thành quả là nước đặc có màu vàng sậm.

Để nước nguội bớt đi và sử dụng.

Lưu ý: Đun nhỏ lửa để những chất trong chè tiết ra từ từ, giúp thẩm thấu vào nước một cách hiệu quả nhất.

2. Đối với chè vằng tươi

Sau khi hái về, lựa chọn lá chè còn màu xanh, có chất lượng tốt, không bị ẩm mốc, không có mùi lạ và chọn chè có nhiều lá non càng tốt.

Trước khi nấu, lấy khoảng 50g chè, rửa qua nước sạch để loại bỏ bụi bẩn, sau đó cho chè vào nồi.

Đổ 2 lít nước đun sôi vào, duy trì việc đun trong khoảng 10 phút để chè tiết hết chất ra trong nước.

Chắt lấy nước uống bất kỳ thời gian nào trong ngày (nên sử dụng nước còn ấm, nếu nguội thì đun lại cho ấm rồi sử dụng).

Ngoài ra, có thể hãm nước sôi bằng cách:

Bỏ chè vào ấm, đổ một lượt nước sôi vào ấm, gạn sạch nước tráng chè.

Sau đó, chế khoảng 1 lít nước đun sôi vào ấm chè, ủ giữ nhiệt trong khoảng 30 phút và sử dụng.

3. Cách pha cao chè vằng

Dùng khoảng 1 nửa miếng cao, cho vào cùng với 1 lít rưỡi nước đã đun sôi. Hoặc có thể tham khảo tỉ lệ của thầy thuốc. Có thể cho thêm chút đường phèn để cùng dùng. Khuấy đều sau đó uống trong ngày. Không được để qua ngày dùng.

Bảo quản: nơi thoáng mát, tránh để ở ánh nắng trực tiếp.

Cao chè vằng
Cao chè vằng có tác dụng tương tự như lá chè vằng tươi.

Những lưu ý khi sử dụng chè vằng

Tác dụng của chè vằng đã chứng minh đây chính là một loại thần dược, tuy không hiếm nhưng rất quý của con người. Mặc dù vậy, loại thần dược này lại có thể biến thành thuốc độc nếu chúng ta sử dụng không đúng cách. Một số tác dụng phụ của chè vằng khi người dùng sử dụng không đúng cách đó là:

1. Sinh non, sẩy thai ở phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai tuyệt đối không sử dụng chè vằng, bởi khả năng tạo ra những cơn co bóp tử cung của chè vằng sẽ khiến mẹ bị sảy thai, sinh non.

2. Chè vằng dễ bị nhầm lẫn với lá ngón vì hình dạng lá khá giống nhau. Nếu chẳng may uống nhầm nước lá ngón thay vì chè vằng có thể mất mạng.

3. Phụ nữ sau sinh lạm dụng chè vằng, uống quá nhiều hoặc quá đặc so với tiêu chuẩn sẽ có nguy cơ mất sữa.

4. Người bị huyết áp thấp nếu dùng chè vằng có thể bị ngất xỉu do tụt huyết áp.

5. Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi: Trẻ dưới 2 tuổi nếu dùng chè vằng có thể gặp phải những tác dụng ngược lại của chè vằng do các cơ quan chưa phát triển toàn diện.

Trước khi sử dụng chè vằng, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc về cách thức, liều lượng để đảm bảo chè vằng có thể phát huy được dược tính cao nhất, đồng thời giúp người bệnh bảo vệ được sức khỏe.

Minh Nhật