Bài thuốc từ cây cỏ nhọ nồi
Hán liên thảo tên khác cây cỏ mực, cỏ nhọ nồi, hạn liên thảo, mặc hán liên. Hán liên thảo tính hàn, vị ngọt, chua, lợi về các kinh tỳ, vị, có công dụng thanh nhiệt, giải độc, mát huyết, cầm máu, bổ gan thận... dùng tươi hoặc sấy khô.
Theo tài liệu tại Ấn Độ hán liên thảo được dùng trị bệnh gan,vàng da và làm thuốc bổ tổng quát, ăn khó tiêu, choáng váng, chữa đau răng, giúp lành vết thương. Ở nước ta,Viện Dược liệu từng nghiên cứu tác dụng cầm máu và độc tính của hán liên thảo cho thấy cây có khả năng chống lại tác dụng của dicumarin (thuốc chống đông), cầm máu ở tử cung, tăng trương lực tử cung... Vị thuốc này còn được dùng trong điều trị sốt xuất huyết, bệnh nha chu, trị sưng gan, sưng bàng quang, sưng đường tiểu trị mụn nhọt đầu đinh, bó ngoài giúp liền xương... hỗ trợ điều trị ung thư và nhiều bệnh khác. Theo tài liệu của Trung Quốc, để chữa ung thư, hán liên thảo được dùng phối hợp với những vị thuốc khác chữa ung thư dạ dày, tử cung, xương, bạch huyết, họng. Trong đó, để chữa ung thư họng, chỉ dùng mỗi vị cỏ mực 50g tươi vắt nước uống hàng ngày hoặc sắc nước uống.
Hán liên thảo phối hợp với vị thuốc khác chữa viêm tuyến tiền liệt.
Bài thuốc từ cỏ nhọ nồi
Chi huân ẩm (thuốc nhức đầu):
Hán liên thảo 10g, đương quy 12g, xuyên khung 10g, thục địa 12g, thanh khao 6g. Sắc uống ngày 1 thang. Chữa huyết hư, nhức đầu.
Giảm phì ẩm (thuốc giảm béo):
Hán liên thảo 15g, hãm với nước sôi, uống thay trà hằng ngày.
Tiêu khát ẩm (chữa tiểu đường, người gầy mệt mỏi):
Lư căn tươi 30g, ô mai 5 quả, mạch môn đông 10g, nam sa sâm 10g, ngọc trúc 10g, nữ trinh tử 10g, hán liên thảo 10g. Sắc uống ngày một thang.
Cánh niên an ẩm (thuốc cho phụ nữ mãn kinh: phiền táo, nhức đầu, ngủ không ngon giấc):
Hán liên thảo 9g, hồng hoa 9g, hoàng cầm 9g, đương quy 9g, xuyên khung 6g, sinh địa 12g, hoa cúc 9g, bạch thược 12g, ngưu tất 9g, nữ trinh tử 9g, lá dâu 9g. Sắc uống ngày 1 thang.
Thận viêm khang ẩm (chữa viêm cầu thận, viêm thận mạn tính, lưng đau triền miên):
Hán liên thảo 30g, tiểu kế 30g, xuyên khung 10g, thục địa 10g, đương quy 10g, xích thược 15g, bạch thược 15g, bồ hoàng 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
Dưỡng âm điều kinh thang (thang bổ âm điều kinh):
Hán liên thảo 12g, sinh địa 15g, thanh khao 10g, nguyên sâm 10g, bạch thược 10g, đan sâm 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
Lợi trọc thang (chữa viêm tuyến tiền liệt):
Hán liên thảo 15g, câu kỷ tử 15g, thục địa 15g, ích trí nhân 10g, thỏ ty tử 12g, đảng sâm 15g, hoàng kỳ 15g, tỏa dương 10g, nữ trinh tử 12g, thổ phục linh 24g, đương quy 6g, vương bất lưu hành 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
Ích khí cố thận thang (thang ích khí bổ thận, chữa xuất huyết tử cung):
Hán liên thảo 30g, hoàng kỳ 60g, bạch thược 15g, thục địa 15g, sinh địa 15g, kinh giới sao 10g, nữ trinh tử 15g, thăng ma 6g, phúc bồn tử 15g. Sắc uống ngày một thang.
Chú ý: người viêm đại tràng mạn tính, đại tiện lỏng, sôi bụng không nên dùng hán liên thảo. Hán liên thảo không gây giãn mạch, không hạ huyết áp, nhưng có thể gây sẩy thai.