Bài thuốc từ Tây dương sâm
Tây dương sâm
Tên thường gọi: Sâm Hoa Kỳ, Sâm Canada, Tây Dương nhân sâm (西洋人参), Dương sâm (洋参), Tây sâm (西参), Hoa Kỳ sâm (花旗参), Quảng Đông nhân sâm (广东),
Tên Trung văn: 西洋参
Tên khoa học: Panax quinquefolium L.
Họ khoa học: Họ ngũ gia bì
Mô tả cây Tây dương sâm
Cây Tây dương sâm là loại cây thảo lâu năm, có hoa nhỏ màu trắng mọc vào mùa hè, cụm hoa kiểu tán nằm trên trục chính của lá. Quả sâm mọng nhỏ, có màu đỏ, chứa đến 3 hạt. Bộ phận dùng của sâm Hoa Kỳ là rễ khô của cây từ 6 năm tuổi trở lên, thu hoạch vào cuối hè đến thu. Rễ có hình thoi hay hình trụ, phân nhánh, dài từ 1-10cm, có khi lên đến 20cm, đường kính đến 2,5cm ở phần cổ rễ. Củ sâm có màu vàng nhạt đến vàng, mặt ngoài thô ráp với các vân ngang nổi bật và các lằn dọc mảnh, có các đốt ở rễ và các rễ con mảnh. Nếu bẻ củ sâm, mặt bẻ có màu trắng đến trắng ngà, có mùi thơm đặc trưng và vòng các ống tiết hiện diện ở libe thứ cấp.
Sâm Hoa Kỳ mọc nhiều ở Mỹ, Canada, Pháp... được di thực vào Quảng Ðông, Trung Quốc. Tây dương sâm có bán rộng rãi trên thị trường.
Về thành phần hoạt chất, Tây dương sâm chứa một số glucozid tương tự nhân sâm và các tinh dầu có tác dụng tăng lực, chống mệt mỏi, chống trạng thái thiếu oxy, xúc tiến tác dụng miễn dịch kháng thể, đề kháng bệnh tật, trấn tĩnh và hưng phấn thần kinh.
Tây dương sâm
Công dụng chủ yếu
Theo Đông y, Tây dương sâm vị đắng hơi ngọt, tính hàn. Vào kinh tâm, phế và thận. Tác dụng bổ khí dưỡng âm, thanh hư nhiệt, sinh tân chỉ khát. Chữa phế thận âm hư, chứng khí hư, tân dịch hao tổn, cửu khái, thất huyết, họng khô, miệng khô. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 3-6g, nên sắc hoặc hãm riêng trước khi kết hợp với nước thuốc khác hoặc dùng trực tiếp. Một số công dụng chủ yếu:
- Ích Phế âm, thanh hư hỏa, sanh tân chỉ khát.
- Trị Phế hư ho lâu, mất máu, cổ họng khô miệng khát, hư nhiệt phiền mỏi mệt.
- Bản thảo tòng tân: Bổ Phế giáng hỏa, sanh tân dịch, trừ phiền mỏi mệt. Người hư mà có hỏa thì thích hợp.
- Dược tính khảo: Bổ âm thối nhiệt.
- Bản thảo tái tân: Trị Phế hỏa vượng, ho đàm nhiều, khí hư thở suyễn, mất máu, lao thương, cố tinh an thần, sinh ra các chứng hư.
- Bản thảo cầu nguyên: Thanh Phế Thận, lương Tâm Tỳ để giáng hỏa, tiêu thử, giải rượu.
- Y học trung Trung tham Tây lục: Năng bổ khí phận, và năng năng bổ ích huyết phận.
Bài thuốc từ Tây dương sâm
Bổ khí dưỡng âm
Tây dương sâm 8g, mạch môn 30g, a giao 15g, tri mẫu 12g, bối mẫu 10g. Sắc uống. Tác dụng dưỡng âm thanh phế hóa đờm. Trị ho khó thở, đờm ít có máu do phế thận âm hư.
Thanh nhiệt trừ phiền
Chữa sốt kéo dài do ngoại cảm hoặc bệnh nội thương lâu ngày.
Bài 1: Tây dương sâm 5g, sinh hoàng kỳ 20g, sinh sơn dược 20g, thiên hoa phấn 15g. Sắc uống. Chữa chứng tiêu khát do khí âm lưỡng hư kiêm nội nhiệt.
Bài 2: Tây dương sâm 8g, mạch môn 30g, ngũ vị 5g, sinh địa tươi 30g, thạch hộc tươi 30g. Sắc uống. Tác dụng bổ khí dưỡng âm, sinh tân, thanh nhiệt. Chữa người mệt mỏi bứt rứt, nóng sốt, phiền khát.
Ích khí cứu thoát
Bài 1: Tây dương sâm 10g, phụ tử 6g, long cốt 24g, mẫu lệ nung 40g, mạch môn 24g. Sắc uống. Chữa choáng do âm dương lưỡng hư.
Bài 2: Tây dương sâm 10g, mạch môn 30g, ngọc trúc 12g, ngũ vị 3g. Sắc uống. Trị chứng khí hư âm thoát.
Bài 3: Tây dương sâm 10g, phụ tử 8g, mẫu lệ nung 40g. Sắc uống. Trị chứng khí hư dương thoát.
Món ăn bổ dưỡng từ Tây dương sâm
Gà đen Tây dương sâm hầm cách thủy
Gà đen 1 con làm sạch bỏ ruột, Tây dương sâm 12g đặt trong bụng gà, nước lượng thích hợp. Bung nhừ hoặc hầm cách thủy, thêm gia vị ăn. Dùng tốt cho người già yếu suy nhược và thời kỳ bình phục sau các bệnh truyền nhiễm có sốt dài ngày, cơ thể suy kiệt.
Tây dương sâm duyên đậu thanh thử (Ích khí thang)
Tây dương sâm 5g, đậu xanh 15g, vỏ dưa hấu 30g. Sắc hoặc hãm. Dùng tốt cho người bị say nắng, say nóng sốt cao, vã mồ hôi, khát nước, tiểu ít, mệt mỏi, vật vã, kích động, mê sảng.
Yến sào Tây dương sâm
Tây dương sâm 3g, yến sào 3g, hầm cách thủy. Dùng thích hợp cho người bị suy kiệt, phế hư cửu khái, đạo hãn, di tinh.
Tây dương sâm hầm long nhãn
Tây dương sâm 1-6g, long nhãn 4-24g, chưng hầm với lượng nước thích hợp, ăn rải rác trong ngày. Dùng tốt cho người bị táo bón, trĩ xuất huyết đau rát hậu môn, thể trạng suy nhược.
Tây dương sâm
Tây dương sâm 1-6g, thái lát mỏng, ngậm trong ngày. Dùng thích hợp cho người bị viêm loét miệng lặp đi lặp lại.
Tây dương sâm trà
Tây dương sâm 1-2g, thái lát mỏng, hãm uống thay chè. Dùng tốt cho người âm hư phát nhiệt, phế hư cửu khái, miệng khô họng khát, đau nhức răng miệng.
Kiêng kỵ: Không dùng Tây dương sâm cho người có chứng dương hư, hàn thấp ở tràng vị, hỏa uất khí trệ. Không dùng chung Tây dương sâm với lê lô.